Vậy số hữu tỉ là gì? Số vô tỉ là gì? So sánh số hữu tỉ và số vô tỉ. Hãy cùng BachkhoaWiki đi tìm hiểu các định nghĩa và tính chất của mảng kiến thức này nhé.
Trong toán học, số hữu tỉ là tập hợp các số có thể viết được dưới dạng phân số (thương số) là a/b, trong đó a và b là các số nguyên với b khác 0.
Q là tập hợp các số hữu tỉ. Vậy ta có: Q={ a/b; a, b∈Z, b≠0}
Dưới đây là một số tính chất của số hữu tỉ.
Phép nhân số hữu tỉ có dạng:
Ví dụ:
Phép chia số hữu tỉ có dạng:
/a/ = a nếu a lớn hơn hoặc bằng 0
/a/ = -a nếu a bé hơn 0
Nếu số hữu tỉ là số hữu tỉ dương thì số đối của nó là số hữu tỉ âm và ngược lại.
Tức tống số hữu tỉ và số đối của nó bằng 0.
Ví dụ: Số hữu tỉ 1/2 có số đối là (-1/2). Tổng hai số đối 1/2+(-1/2) =0
Số vô tỉ là các số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Số vô tỉ kí hiệu là I.
Trong toán học, số vô tỉ là số thực không phải là số hữu tỉ, nghĩa là không thể biểu diễn được dưới dạng tỉ số a/b (và a, b là các số nguyên).
Một số thực là số vô tỉ khi và chỉ khi biểu diễn liên phân số của nó là vô hạn.
Số thập phân vô hạn có chu kỳ thay đổi: 0,1010010001000010000010000001… (Số thập phân vô hạn không tuần hoàn).
Số căn bậc hai = 1,414213…
Số pi = 3,141592653589793…
Số logarit tự nhiên e = 2,718281…
Số hữu tỉ bao gồm số thập phân vô hạn tuần hoàn, còn số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số hữu tỉ chỉ là phân số, còn số vô tỉ có rất nhiều loại số khác nhau.
Số hữu tỉ là số đếm được, còn số vô tỉ là số không đếm được.
Xem thêm:
Hy vọng qua bài viết trên, BachkhoaWiki đã giúp các bạn nắm được rõ số hữu tỉ là gì, số vô tỉ và khái niệm liên quan. Hãy like và share để lan tỏa thông tin đến nhiều người hơn nữa nhé.