Để nói về những việc đã làm trong quá khứ hoặc quen với việc làm gì, trong tiếng Anh chúng ta thường xuyên sử dụng cấu trúc used to. Vậy sau used to là gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của BachkhoaWiki nhé.
Trong tiếng Anh, used to là một động từ chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn nữa. Nó thường chỉ được sử dụng ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
I used to get up at 6 o’clock.(giờ không còn nữa)
My father used to smoke a lot.
Ví dụ: I am used to getting up late in weekend. – Tôi đã quen với việc thức dậy muộn vào cuối tuần.
Ví dụ: I got used to getting up at 6 o’clock. – Tôi đã quen dần với việc dậy lúc 6 giờ.
Sau used to chúng ta dùng động từ nguyên thể. Used to + Vo
Cấu trúc và cách dùng của used to:
Ví dụ: I used to live there when I were a child. – Tôi từng sống ở đó khi tôi còn nhỏ.
Ví dụ: She used to have long hair but now her hair is very short. – Cô ấy đã từng để tóc dài nhưng giờ tóc cô ấy rất ngắn.
Ví dụ: Did you use to learn French?
(Có phải bạn từng học tiếng Pháp không?)
I didn’t use to live in Paris. – Tôi chưa từng sống ở Paris.
I didn’t use to get up early when I were a child. – Tôi không từng dậy sớm khi tôi còn là đứa trẻ.
Cấu trúc: Be used to + V-ing/ cụm danh từ (trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ)
Cấu trúc và cách dùng của be used to:
Ví dụ: I am used to reading book at night. – Tôi đã quen với việc đọc sách vào đêm.
Ví dụ: I am not used to new school. – Tôi vẫn chưa quen với ngôi trường mới.
Tương tự như be used to, cấu trúc: get used to + V-ing/ cụm danh từ/ danh từ.
Cách dùng:
He got used to Vietnamese food. – Anh ấy đã dần quen với đồ ăn Việt Nam.
I didn’t eat local food when I first moved here but I quickly got used to it. – Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không ăn được thức ăn ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó.
BÀI TẬP 1: Sử dụng cấu trúc used to cộng với động từ phù hợp để hoàn thành các câu dưới đây.
1/ Jayan don’t watch TV much now. She used to watch a lot, but she prefers to use mobile phone these days.
2/ Linda … a laptop, but last year she sold it and bought a new ones.
3/ They came to live in Hanoi a few years ago. They … in HCMc.
4/ I hardly eat candy now, but I … it when I was a child.
5/ Jeany … my friend, but we haven’t met any longer.
6/ It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new road is open. It … more than an hour.
7/ There … a restaurant near my house, but it closed a long time ago.
8/ When you lived in NY, … to the theatre very often?
Đáp án
BÀI TẬP 2: Sử dụng một trong các cấu trúc “used to”, “be used to” or “get used to” để điền vào các câu sau
1. get used to driving.
2. used to go.
3. am still not used to.
4. used to live.
5. am used to finishing.
6. never get used to.
7. used to smoke.
8. never used to go.
9. am used to driving.
10. got used to living.
Xem thêm:
Trên đây là bài viết tổng hợp về kiến thức sau used to là gì và cấu trúc be/get used to trong tiếng Anh. Theo dõi BachkhoaWiki để có thêm nhiều kiến thức thú vị nhé.