Na2CO3 là chất gì? Na2CO3 có kết tủa không? Những ứng dụng nổi bật của Na2CO3 như thế nào? có lẽ là những câu hỏi rất được quan tâm và thắc mắc. Tất cả sẽ được BachkhoaWiki giải đáp ngay trong bài viết dưới đây nhé.
Công thức hóa học của Na2CO3 được gọi là natri cacbonat, còn được gọi là soda, là một loại muối natri cacbonat.
Na2CO3 là một loại muối ổn định trong tự nhiên và thường tồn tại trong nước biển, nước khoáng và các mỏ muối dưới đất. Rất ít tồn tại ở dạng tinh thể chứa canxi cacbonat.
Quá trình hình thành trong tự nhiên chủ yếu do sự thay đổi của địa hình trái đất dẫn đến việc đóng cửa một số hồ nước gần biển hoặc vịnh, lâu dần một lượng lớn muối tích tụ và bị chôn vùi dưới lòng đất tạo thành mỏ muối.
Phần muối còn lại (nước biển) trong tự nhiên được hình thành do hòa tan khí CO2 trong không khí.
Na2CO3 khi ở trạng thái khan là chất bột màu trắng. Chúng hút ẩm và nóng chảy ở 851 độ C. Tuy nhiên từ 851 – 853 độ C thì natri cacbonat chỉ bị nóng chảy mà không bị phân hủy. Khi nhiệt độ cao hơn mức 853 độ C thì loại muối này mới bắt đầu phân hủy.
Na2CO3 còn dễ tan trong nước và tạo thành hidrat. Na2CO3 có tính chất ngậm nước. Nhiệt độ càng cao thì muối này càng khô và dần biến thành muối khan. Cụ thể:
Na2CO3 có nhiệt độ sôi là 1.600 độ C và độ hoà tan trong nước là 22g / 100ml.
Na2CO3 à một loại muối nên cũng có những tính chất giống các muối khác. Cụ thể:
Ví dụ: tác dụng Na2CO3 + HCl như sau: Na2CO3+2HCl→2NaCl+H2O+CO2 (khí)
Hay Na2CO3 + H2SO4 tác dụng như sau: Na2CO3+H2SO4→Na2SO4+H2O+CO2
Ví dụ: Na2CO3+Ca(OH)2→2NaOH+CaCO3 (kết tủa)
Ví dụ: Na2CO3 + BaCl2 tác dụng như sau: Na2CO3+BaCl2→2NaCl+BaCO3
Ngoài ra, Na2CO3 còn có thể đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng Na2CO3 + H2O như sau: Na2CO3+H2O+CO2↔2NaHCO3
Vậy sau khi tìm hiểu tính chất vật lý và hóa học của Na2CO3 rồi, các bạn đã biết được Na2CO3 có kết tủa không?
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử, mẫu nào tạo ra khí CO2 thì mẫu đó là Na2CO3.
Na2CO3 là muối natri không kết tủa (tất cả các muối của natri đều tan).
Trong điều kiện thường, Na2CO3 khan là chất bột màu trắng, mùi nồng. Nhưng khi để lâu trong không khí, thì Na2CO3 xuất hiện hiện tượng chảy nước.
Na2CO3 không có kết tủa vì vậy không xác định được màu kết tủa của Na2CO3.
Độ hòa tan của các hyđrat chứa nhiều phân tử nước tăng khi nhiệt độ tăng, trong khi độ hòa tan của các đơn chất thì ngược lại.
Trong không khí decahydrat Na2CO3.10H2O dễ mất nước kết tinh tạo thành bột trắng giòn Na2CO3.5H2O. Nhiệt độ sôi của Na2CO3 là 1.600 độ C và độ tan trong nước là 22g / 100ml.
PTHH: Na2CO3 + BaCl2 -> 2NaCl + Ba2CO3
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng Ba2CO3
PTHH: Na2CO3 + 2KCl -> 2NaCl + K2CO3
Kết luận: Na2CO3 + KCl không tạo kết tủa
PTHH: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O
Kết luận: Na2CO3 + H2SO4 không tạo kết tủa
Sự hình thành Na2CO3 trong tự nhiên chủ yếu là do sự thay đổi địa hình của trái đất. Kể từ đó, một số hồ gần biển hoặc vịnh đã bị đóng cửa. Dần dần, lượng muối tích tụ và bị vùi lấp xuống đất. Đây là nguyên nhân hình thành các mỏ muối.
Phần muối còn lại trong nước biển sẽ được tạo thành do hòa tan khí cacbonic trong không khí.
Ngoài ra, còn nhiều cách điều chế soda bằng các phương pháp hóa học cụ thể. Trước đây, trong công nghiệp, Na2CO3 được sản xuất bằng phương pháp sunfat.
Na2SO4+2C→Na2S+2CO2 (khí)
Na2S+CaCO3→Na2CO3+CaS
Hiện nay, Natri cacbonat hiện nay được điều chế chủ yếu theo phương pháp amoniac. Cụ thể như sau:
NaCl+NH3+CO2+H2O→NaHCO3+NH4Cl
Do NaHCO3 ít tan trong nước, do đó, khi nó được tách ra và nhiệt phân để tạo thành Na2CO3 CO2.
2NaHCO3→Na2CO3+CO2+H2O
Nhiều người sẽ khá bỡ ngỡ khi nhắc đến loại muối natri này, bởi ít ai biết rằng nó mang đến nhiều ứng dụng trong cuộc sống, đặc biệt là trong công nghiệp. Cụ thể như:
Xem thêm:
Vậy là thông qua bài viết trên, BachkhoaWiki hi vọng các bạn đã có cho mình đáp án Na2CO3 có kết tủa không? Hãy like, share để cùng BachkhoaWiki cập nhật thêm nhiều kiến thức Hóa học bổ ích trong các bài viết sau nhé!