Sắt II Sunfat (FeSO4) là nhóm muối được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực y tế, công nghiệp. Vậy FeSO4 là chất gì? FeSO4 có kết tủa không? Theo dõi bài viết sau của BachkhoaWiki để tìm lời giải nhé.
Sắt II Sunfat là một hợp chất muối của sắt, tồn tại ở 2 dạng là bột hoặc tinh thể với công thức hóa học là FeSO4.
Bình thường hợp chất này sẽ ở trạng thái ngậm nước với công thức là FeSO4.7H2O.
FeSO4 còn có các tên gọi khác nhau như Phèn sắt Sunfat, Sắt sunphat, Ferous Sulphate Heptahydrate, Iron(II) sulfate.
Muối sắt (II) sunfat có thể điều chế bằng cách cho Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng ở điều kiện tiêu chuẩn.
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Sau phản ứng trên, chúng ta sẽ thu được muối sắt (II) và khí Hidro bay lên.
FeSO4 là một hợp chất muối vô cơ. Trong phân tử muối sẽ gồm nguyên tố Fe (Sắt) và nhóm SO42- được bắt nguồn từ axit sunfuric.
– Tính chất vật lý:
– Tính chất hóa học:
+ FeSO4 có đầy đủ tính chất hóa học của một muối.
FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)2
FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ FeCl2.
+ FeSO4 mang tính khử.
+ FeSO4 còn mang tính oxi hóa:
Để nhận biết FeSO4 ta sử dụng dung dịch BaCl2, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa trắng:
PTPƯ: FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 (kết tủa) + FeCl2
FeSO4 sẽ kết tủa khi tác dụng với BaCl2 tạo kết tủa trắng sau phản ứng.
Một gốc sắt khác cũng tương tự, đó là Fe2(SO4)3 (Sắt III Sunfate). Câu hỏi đặt ra là: Fe2(SO4)3 có kết tủa không?
=> Khi sử dụng dung dịch Ba(OH)2, thu được kết tủa màu nâu đỏ và kết tủa trắng.
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 ↓(trắng) + 2Fe(OH)3 ↓(nâu đỏ).
Sắt Sunfat là một hợp chất muối của sắt, sau khi thu được sẽ có màu xanh dạng bột hoặc tinh thể.
FeSO4 tan nhanh trong nước: 44.69 g/100 mL (77°C) và không tan trong rượu.
PTHH: FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 (kết tủa trắng)+ FeCl2
– Phản ứng ở điều kiện phòng.
– Cách thực hiện phản ứng: Cho FeSO4 tác dụng với BaCl2
– Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch
FeSO4 không tác dụng phản ứng với Cu. Vì trong dãy hoạt động kim loại, Cu là kim loại đứng sau Fe nên Cu hoạt động yếu hơn Fe và không thể đẩy muối trong hỗn hợp FeSO4 => Không tạo kết tủa,
Có 2 cách điều chế FeSO4 phổ biến là:
+ Cho kim loại Fe dư tác dụng với axit HNO3 để tạo ra sắt II sunfat.
PTHH: 3Fe + 8HNO3 → 4H2O + 2NO + 3Fe(NO3)2
+ Cách thứ hai là cho Fe kết hợp với CuSO4, Sắt sẽ đẩy đồng ra khỏi hợp chất.
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Một số ứng dụng của FeSO4 trong đời sống:
+ FeSO4 được sử dụng làm chất keo tụ dùng trong phản ứng oxi hóa khử để loại bỏ photphat trong nước của các nhà máy xử lý nước thải đô thị và công nghiệp.
+ FeSO4 là một hợp chất hóa học được xem như hợp chất ban đầu(gốc) của các hợp chất sắt khác. Sắt sunfat có tính khử nên được sử dụng làm chất khử cromat trong xi măng thành các hợp chất Cr (III) ít độc hơn.
+ FeSO4 còn được sử dụng trong ngành dệt may như một chất cố định thuốc nhuộm. Nó được sử dụng trong lịch sử để làm đen da và như là một thành phần của mực.
FeSO4 là chất được sử dụng để cải tạo hàm lượng dinh dưỡng trong đất, hạ thấp độ pH của đất có độ kiềm cao để cây có thể tiếp cận với chất dinh dưỡng của đất.
Một số lưu ý khi sử dụng và bảo quản FeSO4 sao cho an toàn:
Ngoài FeSO4, chúng ta cùng tìm hiểu một số chất kết tủa khác nhé.
Xem thêm:
Hi vọng qua bài viết trên bạn đã nắm rõ FeSO4 có kết tủa không cũng như các tính chất và phương trình điều chế của nó. Theo dõi BachkhoaWiki để có thêm nhiều bài viết thú vị nhé!