Chắc hẳn bạn đã từng nghe thấy cụm từ “chạy ” deadline hay bị deadline “dí” rồi đúng không? Vậy deadline nghĩa là gì? Hãy cùng BachkhoaWiki khám phá trong bài viết dưới đây nhé.
Trong tiếng Anh, deadline được hiểu là: the latest time or date by which something should be completed.
Nghĩa là thời hạn cuối cùng hay ngày cuối cùng để hoàn thành một nhiệm vụ, công việc được giao.
Mọi công việc hay dự án đều có deadline với mục đích buộc bạn phải làm việc chăm chỉ, hoàn thành nhanh chóng công việc đúng hạn.
Chạy deadline là tình trạng cố gắng gấp rút hoàn thành nhiệm vụ được giao trước thời hạn. Thông thường khi gần đến hạn chót, ai cũng sẽ có cảm giác bị áp lực thời gian và làm việc tập trung để kịp deadline. Vì vậy, người ta thường dùng từ chạy để lột tả mức độ cấp bách và sự nỗ lực để hoàn thành công việc.
Thông thường sinh viên hoặc người mới đi làm là những đối tượng thường xuyên phải chạy deadline. Có thể vì ôm đồm quá nhiều công việc cùng một lúc hoặc kỹ năng quản lý thời gian chưa tốt nên họ chưa hoàn thành tốt kịp deadline.
Meet the deadline nghĩa là khi bạn hoàn thành công việc được giao trước hạn chót.
Ví dụ: “I will try my best to meet the deadline.” She said.
Cô ấy nói rằng sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành công việc đúng hạn.
Trễ deadline hay miss the deadline là khi bạn được giao một công việc nhưng vì lý do nào đó bạn lại không hoàn thành đúng thời hạn được giao.
Ví dụ, một câu hỏi người tuyển dụng thường hỏi bạn khi đi phỏng vấn xin việc là:
“Tell me about a time when you missed a deadline”.- Nói cho tôi về thời gian khi bạn trễ deadline.
Deadline có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đẩy nhanh tiến độ công việc, giúp công việc hoàn thành một cách hiệu quả nhất.
Nhìn chung, mỗi người có những cách sắp xếp thời gian, cũng như triển khai công việc được giao khác nhau. Một số người làm theo cách này, những người khác làm theo cách khác.
Vì vậy, khi làm việc nhóm hoặc làm một công việc chung nào đó, thường xảy ra bất đồng về quan điểm.
Hoặc có những người rất chăm chỉ làm việc, có người lại không mà chỉ đi làm tính công ngày,..
Vì những tình huống trên khá phổ biến nên người quản lý công việc thường ấn định ngày làm việc cụ thể để nhân viên tìm ra hướng hoàn thành công việc phù hợp nhất, đảm bảo công việc chung được hoàn thành đúng thời hạn.
Đồng thời, việc đặt ra deadline còn giúp nhân viên theo dõi được tiến độ công việc để sắp xếp, phân chia công việc, thời gian một cách tối ưu và khoa học.
Điều này không chỉ giúp tôi hoàn thành deadline đúng thời điểm mà còn giúp công ty bám sát kế hoạch hoàn thành dự án và làm việc đúng hạn với đối tác.
Để không phải lâm vào tình trạng trễ deadline thường xuyên, dưới đây là một số gợi ý để bạn có thể chạy deadline một cách hiệu quả hơn.
Nhiều người vẫn bị nhầm lẫn giữa 2 từ deadline và dateline, tuy nhiên chúng khác nhau hoàn toàn về nghĩa.
Như đã nói ở trên deadline là thời hạn cuối cùng hay ngày cuối cùng để hoàn thành một nhiệm vụ, công việc nào đó.
Còn dateline trong từ điển Cambridge định nghĩa như sau: ” the line in a newspaper article that tells the place and date of writing”- nghĩa là dòng tiêu đề trên báo nói về nơi và ngày viết tờ báo đó.
Đến đây chắc hẳn bạn đã phân biệt được nghĩa của dateline và deadline là gì rồi đúng không.
Xem thêm:
Trên đây là bài viết tổng hợp của BachkhoaWiki, hy vọng bạn đã hiểu hơn về deadline nghĩa là gì rồi nhé. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy Like và Share để ủng hộ chúng mình tiếp tục phát triển và thêm nhiều bài viết thú vị nữa nhé.