Nếu các bạn đã từng trải nghiệm dịch vụ khách sạn hoặc làm việc văn phòng thì chắc hẳn đã nghe qua cụm từ check out. Hãy cùng BachkhoaWiki tìm hiểu check out là gì qua bài viết dưới đây nhé.
Check out trong tiếng Anh có nghĩa là thực hiện thủ tục để rời khỏi một nơi nào đó như khách sạn, nơi làm việc,…
Phiên âm cụm từ check out: /tʃek-aut/
Để hiểu rõ hơn check out là gì chúng ta hãy cùng xem qua một số ví dụ thường gặp.
Check out this book được hiểu là xem kỹ quyển sách này.
Ví dụ: Check out this book, Jack. What an interesting book! – Đọc quyển này đi Jack. Sách này hay lắm.
Check sth out (hay check something out) được hiểu là kiểm tra hoặc thu thập thêm thông tin để chắc chắn một điều gì đó là đúng hay sai.
Ví dụ: They spent three weeks in California checking out a handful of potential sites for investment. – Họ đã dành 3 tuần ở California để kiểm tra một số địa điểm tiềm năng để đầu tư.
Check someone out (hay check somebody out) được hiểu là nhìn chằm chằm hoặc nhìn dò xét một người nào đó vì bị hấp dẫn, thu hút bởi người ấy.
Ví dụ: When I met her at school yesterday, I checked her out because she was so beautiful.
Nếu bạn đã từng sử dụng những nền tảng thương mại điện tử như Amazon hoặc eBay hẳn cũng đã từng tiếp xúc với cụm từ check out. Vậy check out Amazon là gì cũng như check out eBay là gì?
Ở hai trường hợp trên, check out có nghĩa là thực hiện việc thanh toán khi mua hàng. Nhìn chung, cụm từ check out còn được dùng với ý nghĩa là thanh toán trong những cuộc giao dịch.
Trong tất cả những ngữ cảnh thì có lẽ ngành khách sạn là sử dụng cụm từ check out nhiều nhất. Vậy check out là gì trong ngành này?
Check out tức là việc thực hiện thủ tục trả phòng khách sạn. Ngược lại, thủ tục nhận phòng ban đầu gọi là check in.
Đối với những khách sạn có dịch vụ chuyên nghiệp thì quy trình check out bao gồm những bước như sau:
Late check out tức là trả phòng trễ hơn so với thời gian giao hẹn ban đầu giữa khách hàng và khách sạn. Trong trường hợp này thường phía khách sạn sẽ chủ động liên hệ với khách hàng và phần chi phí phát sinh khách hàng phải chi trả.
Check out rate được hiểu là tỉ lệ chuyển đổi. Cụm từ này thường được dùng nhiều trong trong việc quy đổi đồng tiền giữa các quốc gia.
Hiện nay, mỗi doanh nghiệp đều áp dụng quy trình check in và check out. Hiểu một cách đơn giản thì đây là quy trình để nhân viên thực hiện việc điểm danh hằng ngày khi đi làm.
Mỗi buổi sáng, nhân viên phải đến đúng giờ và check in. Tương tự, khi đến giờ tan làm, nhân viên mới được phép check out để ra về.
Thời gian check in và check out của nhân viên đều được hệ thống ghi nhận lại. Đây cũng là cơ sở cho việc chấm công để tính lương hằng tháng.
Ngoài ra, nếu công ty áp dụng chế độ thưởng phạt cụ thể khi đi làm muộn hoặc tan làm sớm thì quy trình này hỗ trợ rất đắc lực.
Cũng vì thế những người quản lý nhân sự có thể thực hiện công việc quản lý hiệu quả hơn mà không cần phải mất quá nhiều thời gian.
Xem thêm:
Nếu bạn thấy bài viết giải đáp thắc mắc check out là gì hữu ích với bạn, hãy Like và Share bài viết để BachkhoaWiki có thêm động lực phát triển thêm nhiều bài viết hay hơn về những kiến thức thú vị khác nữa nhé.