Adv là gì? Những lưu ý bạn cần biết khi sử dụng adv

Adv là gì mà được rất nhiều người tìm hiểu. Mặc dù, mọi người đã thường xuyên bắt gặp và sử dụng chúng nhưng vẫn không thể thành thạo. Hãy để BachkhoaWiki giải đáp những thắc mắc của bạn ngay bây giờ nhé!

Adv là gì?

Adv là gì?

Adv là cách viết tắt của Adverbs, có nghĩa là trạng từ. Adv là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu. Adv là những từ chỉ cách thức hành động trong câu xảy ra như: thời gian, nơi chốn, tần suất, mức độ…

Adv là gì

Sau adv là gì?

Đi sau adv thường là một tính từ góp phần làm nổi bật hơn tính từ được nói tới. Ví dụ: She is very nice. (Cô ta là một người rất tốt)

Sau adv thường là một trạng từ khác. Ví dụ: Huy learns languages terribly quickly. (Huy học ngôn ngữ nhanh tuyệt vời)

Adv là gìPhân loại adv là gì?

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để thể hiện mức độ xuất hiện, lặp đi lặp lại của hành động được nói đến. Trạng từ chỉ tần suất còn được sử dụng khi trả lời cho câu hỏi: How often…?

Ví dụ: She often comes home late. Therefore, i think she’s very busy. (Cô ấy thường về nhà muộn. Vì vậy, tôi nghĩ cô ấy rất bận rộn)

Trạng từ chỉ nơi chốn

Trạng từ chỉ nơi chốn sẽ giúp diễn tả nơi các hành động đã xảy ra và giúp trả lời cho câu hỏi: Where…?

Ví dụ: I’m going to the hotel. My mother is waiting for me there. (Tôi sẽ đi đến nhà nghỉ. Mẹ của tôi đang đợi tôi ở đó)

Adv là gì

Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ thời gian có chức năng diễn tả thời gian xảy ra hành động. Cũng nhiều khi trạng từ chỉ thời gian giúp chúng ta trả lời cho câu hỏi: When…?

Ví dụ: Tomorrow, i’m going to shopping with my husband. (Ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm với chồng của tôi)

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ cách thức giúp diễn tả cách thức mà hành động xảy ra. Hơn thế nữa, nó còn giúp bạn trả lời cho câu hỏi: How…?

Ví dụ: Mice drove cautiously. (Mice lái xe một cách thận trọng)

Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ mức độ nhằm diễn tả mức độ diễn ra của hành động.

Ví dụ: I am very excited about the new house. (Tôi rất hào hứng về căn nhà mới)

Trạng từ chỉ số lượng

Trạng từ chỉ số lượng giúp diễn tả số lượng của việc mà hành động xảy ra.

Ví dụ: The cheering audience is largely Japanese. ( Khán giả cổ vũ phần lớn là người Nhật Bản)

Trạng từ nghi vấn

Chức năng của trạng từ nghi vẫn dùng để hỏi.

Ví dụ 1: Why didn’t Chi go to home yesterday? (Tại sao Chi không về nhà đêm hôm qua?)

Ví dụ 2: Why didn’t Hoa learn English yesterday? (Tại sao Hoa không học tiếng Anh vào tối qua?)

Trạng từ chỉ liên kết

Trạng từ chỉ liên kết được dùng khá nhiều khi liên kết hai mệnh đề của câu.

Ví dụ 1: I went fishing when i was child. (Tôi đã đi câu cá khi tôi còn nhỏ)

Ví dụ 2: She learnt English when she was young. (Cô ấy đã học tiếng Anh khi cô ấy còn trẻ)

Adv là gì

Adv có quan trọng không?

Adv là một thành phần quan trọng trong từng câu nói, bài phát biểu hay bài viết của bạn về một hành động, sự việc hay hiện tượng nào đó. Adv giúp bổ nghĩa cho động từ, bổ nghĩa cho tính từ, bổ nghĩa cho trạng từ.

Như vậy, adv không những giúp bạn bổ sung thêm thông tin mà còn giúp bạn nhấn mạnh được ý muốn trình bày. Từ đó, mọi lời văn hay câu chữ của bạn sẽ thêm dễ hiểu và gây thiện cảm tốt trong sử dụng tiếng Anh.

Adv là gì

Dấu hiệu nhận biết adv là gì?

Trạng từ được kết cấu không mấy phức tạp, dấu hiệu để nhận biết adv trong tiếng Anh thường là tính từ thêm đuôi “ly”. Những trạng từ có kết cấu như vậy được gọi là trạng từ chỉ thể cách. Ví dụ: beautifully, cautiously, fully,…

Tuy nhiên, có một số từ ngoại lệ mà khi sử dụng bạn cần lưu ý. Đó là: các từ có đuôi “ly” nhưng là tính từ như daily, friendly, quarterly,… Bên cạnh đó, một số từ không có đuôi “ly” nhưng mang chức năng của trạng từ như fast, hard, near,…

Vị trí của adv trong câu

Adv có nhiều chức năng khác nhau. Vì thế, adv cũng có những vị trí khác nhau trong câu:

  • Sau động từ là trạng từ
  • Trước tính từ là trạng từ
  • Giữa hai động từ là trạng từ
  • Trạng từ đứng đầu câu theo sau là dấu phẩy và một mệnh đề
  • Trạng từ đứng trước một trạng từ

Cách dùng adv

Trạng từ còn gọi là phó từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Khi bạn muốn dùng để nhấn mạnh một ý nào đó bạn có thể sử dụng adv.

Khi sử dụng adv cần hiểu adv là gì và lưu ý những qui tắc để không bị gặp lỗi trong cách dùng từ tiếng Anh và hoàn thành câu bạn nhé!

Các adv thường gặp trong câu tiếng Anh

Mỗi chức năng của adv lại có rất nhiều những từ ngữ được sử dụng khác nhau. Sau đây là một số những adv được sử dụng nhiều mà bạn thường xuyên bắt gặp.

Trạng từ chỉ tần suất

Một số trạng từ chỉ tần suất mà bạn thường gặp đó là:

  • always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn
  • usually /ˈjuːʒʊəli/ thường xuyên
  • frequently /ˈfriːkwəntli/ thường xuyên
  • often /ˈɒf(ə)n/ thường
  • sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng occasionally /əˈkeɪʒnəli/ đôi khi
  • seldom /ˈsɛldəm/ hiếm khi
  • rarely /ˈreəli/ hiếm
  • hardly ever /ˈhɑːdli ˈɛvə/ hầu như không
  • never /ˈnɛvə/ không bao giờ

Trạng từ chỉ thời gian

Nhắc đến trạng từ chỉ thời gian, ắt hẳn bạn đã nảy ra một vài những trạng từ thường gặp như:

  • already /ɔːlˈrɛdi/ đã rồi
  • still /stɪl/ vẫn
  • now /naʊ/ ngay bây giờ
  • finally /ˈfaɪnəli/ cuối cùng thì
  • tomorrow /təˈmɒrəʊ/ ngày mai
  • early /ˈɜːli/ sớm
  • lately /ˈleɪtli/ gần đây
  • soon /suːn/ sớm thôi
  • yesterday /ˈjɛstədeɪ/ hôm qua
  • recently /ˈriːsntli/ gần

Trạng từ chỉ địa điểm

Vài trạng từ chỉ địa điểm thông dụng và rất quen thuộc mà ai ai cũng biết là:

  • there /ðeə/ ở kia
  • here /hɪə/ ở đây
  • everywhere /ˈɛvrɪweə/ khắp mọi nơi
  • nowhere /ˈnəʊweə/ không ở đâu cả
  • nearby /ˈnɪəbaɪ/ gần đây
  • somewhere /ˈsʌmweə/ một nơi nào đó
  • anywhere /ˈɛnɪweə/ bất kỳ đâu
  • inside /ɪnˈsaɪd/ bên trong
  • outside /ˌaʊtˈsaɪd/ bên ngoài

Trạng từ chỉ mức độ

Các trạng từ chỉ mức độ được suất hiện khá dày đặc trên các câu nói quen thuộc hay bài viết tiếng Anh, đó là:

  • very /ˈvɛri/ rất
  • hardly /ˈhɑːdli/ hầu như không
  • little /ˈlɪtl/ một ít
  • fully /ˈfʊli/ hoàn toàn
  • rather /ˈrɑːðə/ khá là
  • highly /ˈhaɪli/ hết sức
  • almost /ˈɔːlməʊst/ gần
  • strongly /ˈstrɒŋli/ cực kì

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ cách thức là những từ rất thông dụng và dễ dàng sử dụng như:

  • easily /ˈiːzɪli/ một cách dễ dàng
  • carelessly /ˈkeəlɪsli/ một cách cẩu thả
  • angrily /ˈæŋgrɪli/ một cách tức giận
  • bravely /ˈbreɪvli/ một cách dũng cảm
  • politely /pəˈlaɪtli/ một cách lịch sựh

Trạng từ chỉ định

Sau đây là một số từ trạng từ chỉ định mà bạn nhất định không nên bỏ qua:

  • only /ˈəʊnli/ duy nhất
  • just /ʤʌst/ chỉ
  • simply /ˈsɪmpli/ đơn giản là
  • mainly ˈ/ˈmeɪnli/ chủ yếu là

Trạng từ liên kết

Trạng từ liên kết được sử dụng phổ biến trong mọi kĩ năng về tiếng Anh. Và bạn nhất định phải sử dụng những từ sau cho câu nói hay bài viết của mình:

  • however /haʊˈɛvə/ mặc dù
  • moreover /mɔːˈrəʊvə/ hơn nữa
  • then /ðɛn/ sau đó
  • besides /bɪˈsaɪdz/ bên cạnh đó
  • instead /ɪnˈstɛd/ thay vào đó

Adv là gì

Xem thêm:

Không khó để biết cách sử dụng của adv là gì phải không nào? BachkhoaWiki tin chắc rằng giờ bạn đã có thể hiểu rõ hơn về adv là gì và sử dụng một cách thành thạo. Hãy vận dụng những kiến thức hữu ích trên để bạn ngày càng tích lũy thêm vốn hiểu biết cho bản thân nhé! Đặc biệt, đừng quên ủng hộ những bài viết tiếp theo của BachkhoaWiki.